Bài 32: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Thương lượng giá
← Xem lại Bài 31: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt
Khi trả giá, ấn tượng ban đầu là điều hết sức quan trọng. Việc bạn hỏi giá như thế nào sẽ quyết định được mức giá nhập hàng của bạn với cửa hàng. Thông qua cách hỏi giá, nhà cung cấp sẽ dễ dàng biết được bạn kinh doanh đã lâu hay chưa. Nếu là người mới bắt đầu kinh doanh, việc trả giá tất nhiên sẽ gặp một số vấn đề khó khăn như bạn không rõ là mức giá chủ hàng đưa ra đang là đắt hay rẻ, nên đề xuất lại mức giá nào thì hợp lý. Nếu trả giá quá thấp, chủ hàng sẽ không muốn bán, thậm chí sẽ tỏ ra khó chịu với bạn. Còn nếu trả cao quá, bạn có thể sẽ bị “hớ” và sẽ không thu được nhiều lãi khi bán lại nữa, vì chi phí ban đầu đã vượt mức dự tính.
Hãy hỏi trực diện và chi tiết luôn, tránh hỏi lan man không rõ vấn đề. Không nên vào cửa hàng họ, tham khảo một lúc lâu rồi mới quay sang hỏi giá cả các mã. Bạn nên hỏi họ có một mã hàng nào đó cụ thể hay không, rồi quay sang tham khảo mẫu mã khác của họ cũng chưa muộn. Cách này cũng có thể dùng để gây thiện cảm khi bước vào cửa hàng nào đó, bạn sẽ thoải mái xem hàng và làm giá hơn. Bởi vì lúc này họ sẽ ngầm hiểu rằng bạn đã kinh doanh, và đang kiếm tìm mẫu hàng mới, họ sẽ có thiện cảm và đưa cho bạn một mức giá phù hợp.
Tốt nhất, bạn nên tham khảo qua trước mẫu mã và giá cả sản phẩm trên mạng trước, sau đó khi đến chợ bạn hãy lấy đầy làm những mức giá sẵn để có thể tự tin đàm phán giá với chủ hàng. Mức giá trên mạng so với giá tại chợ bán buôn có thể sẽ rẻ hơn hoặc đắt hơn đôi chút, thế nhưng chắc chắn ưu điểm khi lấy hàng tại chợ là bạn có thể nhìn tận tay để biết chất lượng sản phẩm. Lợi thế khi bạn đã nắm qua giá cả là khi cửa hàng đưa ra giá, bạn có thể đánh giá ngay với họ như thế là đắt hay rẻ. Trên thực tế, các nhà bán buôn trong chợ đều hét giá cao hơn so với giá trị thật, để khi khách trả giá sẽ hạ xuống một mức nào đó hai bên có thể chấp nhận được.
Một số mặt hàng số lượng nhiều nhưng giá trị đơn thấp thì không nên áp theo số lượng để mặc cả. Việc cố gắng mặc cả những đơn hàng có giá trị thấp sẽ khiến bạn trở thành đối tượng khiến chủ hàng không muốn hợp tác. Chủ hàng cũng cần có lợi nhuận và chính bạn cũng có thể sẽ lại nhập hàng tiếp tục nếu như sản phẩm bán tốt. Hãy thoải mái về giá cả trong những lô hàng đầu, bạn sẽ nhận được mức giá tốt hơn từ phía người bán cho những lần sau. Và không nên chỉ nhập hàng tại một cửa hàng duy nhất, bạn cần tham khảo từ nhiều cửa hàng khác nhau để nắm được mức giá sàn chính xác nhất cho mình.
Việc kinh doanh, buôn bán cần một sự thỏa hiệp nhất định, hãy tạo cho bản thân và chủ hàng sự thoải mái để quá trình đàm phán và hợp tác sau này trở nên dễ dàng hơn.
Từ vựng
1. 大衣 /dàyī/ (ta i) – áo khoác
这件大衣很暖和,适合冬天穿。
Zhè jiàn dàyī hěn nuǎnhuo, shìhé dōngtiān chuān.
(Chưa chiên ta i hẩn noản húa, sư hợ đông thiên chuan)
Chiếc áo khoác này rất ấm, thích hợp để mặc vào mùa đông.
我昨天买了一件新大衣。
Wǒ zuótiān mǎi le yí jiàn xīn dàyī.
(Wủa chúa thiên mãi lơ í chiên xin ta i)
Hôm qua tôi đã mua một chiếc áo khoác mới.
2. 亲 /qīn/ (chin) – cách gọi nhau thân mật
她是我的亲妹妹。
Tā shì wǒ de qīn mèimei.
(Tha sư wủa tơ chin mây may)
Cô ấy là em gái ruột của tôi.
孩子们都叫她“亲亲”。
Háizimen dōu jiào tā “qīn qīn”.
(Hái chư mân đâu chiao tha “chin chin”)
Bọn trẻ đều gọi cô ấy là “chị yêu”.
3. 降价 /jiàngjià/ (chieng chie) – giảm giá
现在很多商品都在降价。
Xiànzài hěn duō shāngpǐn dōu zài jiàngjià.
(Xiên chai hẩn tua sang pỉnh đâu chai chiêng chie)
Hiện nay nhiều sản phẩm đang giảm giá.
过年的时候,商店通常会降价。
Guònián de shíhou, shāngdiàn tōngcháng huì jiàngjià.
(Cua nién tơ sứ hậu, sang tiên thông cháng huây chiêng chie)
Vào dịp Tết, các cửa hàng thường giảm giá.
4. 各 /gè/ (cura) – mỗi
各位顾客,请注意安全。
Gè wèi gùkè, qǐng zhùyì ānquán.
(Cơ uây cu khưa, chỉnh tru i an chuyến)
Mỗi vị khách, xin hãy chú ý an toàn.
每个人各有各的想法。
Měi ge rén gè yǒu gè de xiǎngfǎ.
(Mẩy cơ rấn cơ dẩu cơ tơ xỉảng phả)
Mỗi người đều có suy nghĩ riêng của mình.
5. 以上 /yǐshàng/ (ỉ sang) – trở lên
18岁以上可以报名。
Shíbā suì yǐshàng kěyǐ bàomíng.
(Thập ba suây ỉ sang khửa ỉ pao mính)
18 tuổi trở lên có thể đăng ký.
价格在500元以上的商品不退换。
Jiàgé zài wǔ bǎi yuán yǐshàng de shāngpǐn bú tuìhuàn.
(Chia cửa chai ủ bảy duén ỉ sang tơ sang pỉnh bú thuây hoan)
Sản phẩm có giá trên 500 tệ thì không được đổi trả.
6. 以下 /yǐxià/ (ỉ xie) – trở xuống
12岁以下儿童不能进场。
Shí’èr suì yǐxià értóng bù néng jìnchǎng.
(Thập nhị suây ỉ xia ơ thúng bụ nâng chin chảng)
Trẻ em dưới 12 tuổi không được vào khu vực.
价格在200元以下的衣服比较多。
Jiàgé zài èr bǎi yuán yǐxià de yīfu bǐjiào duō.
(Chia cửa chai ơ bảy duén ỉ xia tơ i phú bỉ chiao tua)
Có nhiều quần áo giá dưới 200 tệ.
7. 出价 /chūjià/ (tru chie) – ra giá
请问这件衣服你想出多少钱?
Qǐng wèn zhè jiàn yīfu nǐ xiǎng chū duōshǎo qián?
(Chỉnh uân chưa chiên i phú nỉ xỉảng tru tua sảo chién)
Xin hỏi bạn muốn ra giá bao nhiêu cho chiếc áo này?
他们已经出价了,我们要快点决定。
Tāmen yǐjīng chūjià le, wǒmen yào kuài diǎn juédìng.
(Tha mân ỉ chin tru chie lơ, wủa mân yao khoai tiển chướ ting)
Họ đã ra giá rồi, chúng ta phải quyết định nhanh.
8. 超出 /chāochū/ (trao tru) – vượt lên, vượt quá
费用不能超出预算。
Fèiyòng bù néng chāochū yùsuàn.
(Phây dung bụ nâng trao tru dụ xoan)
Chi phí không được vượt quá dự tính.
这次成绩超出了老师的期望。
Zhè cì chéngjì chāochū le lǎoshī de qīwàng.
(Chưa chư chấng chi trao tru lơ lảo sư tơ chi uang)
Thành tích lần này đã vượt qua kỳ vọng của giáo viên.
9. 预算 /yùsuàn/ (uy xoan) – dự tính, dự toán
我们要做好这个月的预算。
Wǒmen yào zuò hǎo zhè ge yuè de yùsuàn.
(Wủa mân yao chua hảo chưa cơ duê tơ dụ xoan)
Chúng ta phải chuẩn bị tốt dự toán tháng này.
这个项目的预算比较高。
Zhè ge xiàngmù de yùsuàn bǐjiào gāo.
(Chưa cơ xiang mu tơ dụ xoan bỉ chiao cao)
Dự toán cho dự án này tương đối cao.
10. 相关 /xiāngguān/ (xieng quan) – liên quan
这个问题和产品质量相关。
Zhè ge wèntí hé chǎnpǐn zhìliàng xiāngguān.
(Chưa cơ uân thí hứa chản pỉnh trư lượng xieng quan)
Vấn đề này có liên quan đến chất lượng sản phẩm.
他跟这件事没有任何相关。
Tā gēn zhè jiàn shì méiyǒu rènhé xiāngguān.
(Tha cân chưa chiên sư mấy dẩu rân hớ xieng quan)
Anh ấy không có liên quan gì đến việc này.
11. 费用 /fèiyòng/ (phây dung) – chi phí
这个月的生活费用太高了。
Zhè ge yuè de shēnghuó fèiyòng tài gāo le.
(Chưa cơ duê tơ sâng húa phây dung thai cao lơ)
Chi phí sinh hoạt tháng này quá cao.
旅游的费用包括机票和住宿。
Lǚyóu de fèiyòng bāokuò jīpiào hé zhùsù.
(Lữ dầu tơ phây dung bao kua chi piêu hứa trụ sụ)
Chi phí du lịch bao gồm vé máy bay và chỗ ở.
12. 特价 /tèjià/ (thưa chie) – giá đặc biệt
这件衣服今天是特价。
Zhè jiàn yīfu jīntiān shì tèjià.
(Chưa chiên i phú chin then sư thưa chie)
Chiếc áo này hôm nay được bán với giá đặc biệt.
超市正在进行特价促销。
Chāoshì zhèngzài jìnxíng tèjià cùxiāo.
(Chao sư chấng chai chin xíng thưa chie thu xiao)
Siêu thị đang thực hiện chương trình khuyến mãi giá đặc biệt.
13. 成本 /chéngběn/ (trấng pẩn) – vốn
我们要控制生产成本。
Wǒmen yào kòngzhì shēngchǎn chéngběn.
(Wủa mân yao khung trư sâng chản trấng pẩn)
Chúng ta cần kiểm soát chi phí sản xuất.
这家公司的成本比较低。
Zhè jiā gōngsī de chéngběn bǐjiào dī.
(Chưa cha cung sư tơ trấng pẩn bỉ chiao ti)
Chi phí sản xuất của công ty này tương đối thấp.
Từ vựng bổ sung
1. 打折 /dǎzhé/ (tả trứa) – giảm giá
我们商场现在正在打折。
Wǒmen shāngchǎng xiànzài zhèngzài dǎzhé.
(Uúa mân sang chẳng xiên chai trấng chai tả trứa)
Hiện tại trung tâm thương mại của chúng tôi đang giảm giá.
如果买两件衣服,可以打折。
Rúguǒ mǎi liǎng jiàn yīfu, kěyǐ dǎzhé.
(Rú của mải lẻng chiên i phú, khửa ỉ tả trứa)
Nếu mua hai bộ quần áo thì có thể được giảm giá.
2. 赠 /zèng/ (chăng) – tặng
买满一百元就赠送小礼品。
Mǎi mǎn yì bǎi yuán jiù zèngsòng xiǎo lǐpǐn.
(Mải mản i bải doán chiêu chăng sụng xẻo lí pỉnh)
Mua đủ 100 tệ sẽ được tặng quà nhỏ.
这家店常常赠送小礼物给顾客。
Zhè jiā diàn chángcháng zèngsòng xiǎo lǐwù gěi gùkè.
(Chưa cha tiên cháng cháng chăng sụng xẻo lí u kểi cũ khưa)
Cửa hàng này thường xuyên tặng quà nhỏ cho khách hàng.
3. 买一赠一 /mǎi yī zèng yī/ (mãi i chăng i) – mua 1 tặng 1
这家超市推出了买一赠一的活动。
Zhè jiā chāoshì tuīchū le mǎi yī zèng yī de huódòng.
(Chưa cha chao sư thui chu lơ mãi i chăng i tơ húa tung)
Siêu thị này tung ra chương trình khuyến mãi mua 1 tặng 1.
买鞋子可以享受买一赠一的优惠。
Mǎi xiézi kěyǐ xiǎngshòu mǎi yī zèng yī de yōuhuì.
(Mải xíe chư khửa ỉ xảng sấu mãi i chăng i tơ iêu huây)
Mua giày có thể được hưởng ưu đãi mua 1 tặng 1.
4. 打9折 /dǎ jiǔzhé/ (tả chiểu trứa) – giảm 10%
今天所有商品都打9折。
Jīntiān suǒyǒu shāngpǐn dōu dǎ jiǔzhé.
(Chin then sủa dẩu sang pỉnh đâu tả chiểu trứa)
Hôm nay tất cả các mặt hàng đều giảm giá 10%.
会员可以享受打9折的优惠。
Huìyuán kěyǐ xiǎngshòu dǎ jiǔzhé de yōuhuì.
(Huây duén khửa ỉ xảng sấu tả chiểu trứa tơ iêu huây)
Thành viên có thể được ưu đãi giảm giá 10%.
5. 利润 /lìrùn/ (li ruân) – lợi nhuận
我们每年都能获得不错的利润。
Wǒmen měinián dōu néng huòdé bùcuò de lìrùn.
(Uúa mân mẩy nién đâu nấng khuô tưa pụ chua tơ li ruân)
Chúng tôi mỗi năm đều có được lợi nhuận khá tốt.
公司希望今年的利润比去年多。
Gōngsī xīwàng jīnnián de lìrùn bǐ qùnián duō.
(Cung sư xi vang chin nién tơ li ruân bỉ chự nién tua)
Công ty hy vọng lợi nhuận năm nay sẽ cao hơn năm ngoái.
6. 考虑 /kǎolǜ/ (khảo luy) – cân nhắc
我们需要认真考虑这个问题。
Wǒmen xūyào rènzhēn kǎolǜ zhège wèntí.
(Uúa mân xu dao rân chân khảo luy chưa cơ uân thí)
Chúng tôi cần nghiêm túc cân nhắc vấn đề này.
买东西的时候要考虑价格和质量。
Mǎi dōngxī de shíhou yào kǎolǜ jiàgé hé zhìliàng.
(Mải đông xi tơ sứ hâu yao khảo luy chia cửa hứa trư lượng)
Khi mua đồ cần cân nhắc cả giá cả và chất lượng.
7. 感兴趣 /gǎn xìngqù/ (cẳn xinh chuy) – có hứng
我对这本书很感兴趣。
Wǒ duì zhè běn shū hěn gǎn xìngqù.
(Uúa tuây chưa bẩn su hẩn cẳn xinh chuy)
Tôi rất có hứng thú với cuốn sách này.
小朋友对画画很感兴趣。
Xiǎo péngyǒu duì huàhuà hěn gǎn xìngqù.
(Xẻo phấng dẩu tuây hoa hoa hẩn cẳn xinh chuy)
Trẻ nhỏ rất có hứng thú với vẽ tranh.
8. 报价 /bàojià/ (pao chiê) – báo giá
请问这件衣服怎么报价?
Qǐngwèn zhè jiàn yīfu zěnme bàojià?
(Chỉnh uân chưa chiên i phú chẩn mơ pao chiê)
Xin hỏi bộ quần áo này báo giá thế nào?
我们已经向客户报价了。
Wǒmen yǐjīng xiàng kèhù bàojià le.
(Uúa mân ỉ chinh xiang khưa hu pao chiê lơ)
Chúng tôi đã báo giá cho khách hàng rồi.
9. 竞争力 /jìngzhēng lì/ (chinh trấng li) – sức cạnh tranh
我们公司的产品竞争力很强。
Wǒmen gōngsī de chǎnpǐn jìngzhēng lì hěn qiáng.
(Uúa mân cung sư tơ chẳng pỉnh chinh trấng li hẩn cháng)
Sản phẩm của công ty chúng tôi có sức cạnh tranh rất mạnh.
价格不是唯一的竞争力。
Jiàgé bù shì wéiyī de jìngzhēng lì.
(Chia cửa pụ sư uây i tơ chinh trấng li)
Giá cả không phải là yếu tố cạnh tranh duy nhất.
10. 偏高 /piāngāo/ (pien cao) – khá cao
这个价格有点偏高。
Zhè ge jiàgé yǒudiǎn piāngāo.
(Chưa cơ chia cửa dẩu điển pien cao)
Giá này hơi cao một chút.
我觉得这双鞋的价格偏高了。
Wǒ juéde zhè shuāng xié de jiàgé piāngāo le.
(Uúa chuế tưa chưa soang xíe tơ chia cửa pien cao lơ)
Tôi cảm thấy giá đôi giày này khá cao.
11. 销售 /xiāoshòu/ (xieo sấu) – bán, tiêu thụ
我们每天的销售额都在增长。
Wǒmen měitiān de xiāoshòu é dōu zài zēngzhǎng.
(Uúa mân mễ thiên tơ xieo sấu ơ dâu zai zeng cháng)
Doanh thu bán hàng của chúng tôi tăng mỗi ngày.
他正在努力提高销售额。
Tā zhèngzài nǔlì tígāo xiāoshòu é.
(Tha trinh zai nủ li thi cao xieo sấu ơ)
Anh ấy đang nỗ lực tăng trưởng doanh thu.
12. 让步 /ràngbù/ (rang pu) – nhường, nhượng bộ
为了达成协议,他做出了让步。
Wèile dáchéng xiéyì, tā zuò chū le ràngbù.
(Uê lơ dá cháng xíe i, tha chua trư lơ rang pu)
Để đạt được thỏa thuận, anh ấy đã nhượng bộ.
他不愿意在价格上让步。
Tā bù yuànyì zài jiàgé shàng ràngbù.
(Tha pụ yuân i zai chia cửa sàng rang pu)
Anh ta không sẵn sàng nhượng bộ về giá cả.
13. 定价 /dìngjià/ (tinh chie) – định giá
公司决定了产品的定价。
Gōngsī juédìng le chǎnpǐn de dìngjià.
(Cung sư chue điêng lơ chẳng pỉnh tơ tinh chie)
Công ty đã quyết định giá bán sản phẩm.
他建议提高定价。
Tā jiànyì tígāo dìngjià.
(Tha jián yì thi cao tinh chie)
Anh ấy đề xuất tăng giá.
14. 出口货 /chūkǒu huò/ (tru khẩu hoa) – hàng xuất khẩu
我们的公司主要经营出口货。
Wǒmen de gōngsī zhǔyào jīngyíng chūkǒu huò.
(Uúa mân tơ cung sư chủ yếu kiêng yíng tru khẩu hoa)
Công ty chúng tôi chủ yếu kinh doanh hàng xuất khẩu.
这个市场主要卖出口货。
Zhège shìchǎng zhǔyào mài chūkǒu huò.
(Chưa cơ sư cháng chủ yếu mại tru khẩu hoa)
Thị trường này chủ yếu bán hàng xuất khẩu.
15. 减少 /jiǎnshǎo/ (chiên sáo) – giảm bớt
我们需要减少开支。
Wǒmen xūyào jiǎnshǎo kāizhī.
(Uúa mân xu yao chiên sáo khai chi)
Chúng tôi cần giảm bớt chi tiêu.
公司决定减少产品的数量。
Gōngsī juédìng jiǎnshǎo chǎnpǐn de shùliàng.
(Cung sư chue điêng chiên sáo chẳng pỉnh tơ su liàng)
Công ty quyết định giảm bớt số lượng sản phẩm.
16. 存货 /cúnhuò/ (cún hùa) – hàng lưu kho
这家公司有很多存货。
Zhè jiā gōngsī yǒu hěn duō cúnhuò.
(Chưa cha cung sư dẩu hển duo cún hùa)
Công ty này có rất nhiều hàng lưu kho.
我们需要管理好存货。
Wǒmen xūyào guǎnlǐ hǎo cúnhuò.
(Uúa mân xu yao quản lý hảo cún hùa)
Chúng ta cần quản lý tốt hàng lưu kho.
Ngữ pháp
a. “一分钱比一分货” yì fēn qián bǐ yì fēn huò (1 phân chiền bỉ 1 phân hua): tiền nào của nấy
b. Động từ + “不起” bù qǐ (pù chỉ): không làm được, không làm nổi
买不起
mǎi bù qǐ
mải pù chỉ
không mua nổi
受不起
shòu bù qǐ
sầu pù chỉ
không chịu nổi
抬不起
tái bù qǐ
thái pù chỉ
không nhấc nổi
c. Cách nói giảm giá trong tiếng Trung:
Tiếng Trung dùng từ “打折” dǎ zhé (tả trứa) để nói về việc giảm giá. Khi nói “giảm bao nhiêu %”, ta nói “打几折” dǎ jǐ zhé (几 thay bằng các con số), chứ không nói “打折几” dǎ zhé jǐ. Như vậy, cách nói giảm giá ngược lại với cách nói giảm giá trong tiếng Việt.
Trong tiếng Việt, khi nói giảm 10%, tức là bớt đi 10%.
Trong tiếng Trung, cách nói này ngược lại. Tiếng Trung không nói là bớt đi 10%, mà nói sau khi giảm giá sẽ còn 90%.
打9折
dǎ 9 zhé
tả chiểu trứa
giảm 10%
打8折
dǎ 8 zhé
tả pa trứa
giảm 20%
打7折
dǎ 7 zhé
tả chi trứa
giảm 30%
打6折
dǎ 6 zhé
tả liễu trứa
giảm 40%
打5折
dǎ 5 zhé
tả ủ trứa
giảm 50%
Hội thoại
A: 老板,这件大衣多少钱?
Lǎobǎn, zhè jiàn dàyī duōshǎo qián?
Láo pản, trưa chien ta i tua sảo chiền?
Ông chủ, chiếc áo khoác này bao nhiêu tiền?
B: 一件200块钱的亲。
Yì jiàn liǎngbǎi kuài qián de qīn.
Í chien liéng pải khoai chiền tọ chin.
Một bộ này 200 tệ nhé.
A: 可以降价一点吗?我要买数量多的。
Kěyǐ jiàngjià yìdiǎn ma? Wǒ yàomǎi shùliàng duō de.
Khứa i chieng chie i tièn ma? Ủa deo mãi su lieng tua tợ.
Có thể giảm giá một chút không? Tôi muốn lấy số lượng lớn.
B: 你要拿多少?
Nǐ yào ná duōshǎo?
Nỉ deo ná tua sảo?
Chị muốn lấy bao nhiêu?
A: 各颜色30件左右。请给我批发价格吧。
Gè yánsè sān shí jiàn zuǒyòu. Qǐng gěi wǒ pīfā jiàgé ba.
Cưa đến xưa san sử chien chữa đâu. Chỉnh cấy ủa pi pha chie cửa pa.
Mỗi màu khoảng 30 chiếc. Cho tôi giá bán buôn nhé.
B: 200件以上100块一件。100件以上150块。100件以下是170-180的,按照具体的数量。
Liǎngbǎi jiàn yǐshàng yìbǎi kuài yì jiàn. Yìbǎi jiàn yǐshàng yìbǎi wǔshí kuài. Yìbǎi jiàn yǐxià shì yìbǎi qīshí dào yìbǎi bāshí de, ànzhào jùtǐ de shùliàng.
Liéng pải chien i sang i pải khoai i chien. I pải chien i sang i pải ủ sỉ khoai.I pải chien i xie sư i pải chỉ sư tọ i pải pa tọ, an trao chu tợ su lieng.
Hơn 200 bộ thì 100 tệ một bộ. Hơn 100 bộ thì 150 tệ. 100 bộ trở xuống thì 170-180 tệ tùy số lượng cụ thể.
A: 我要200件左右,最低你能出什么价?100块超过我预算了。
Wǒ yào liǎngbǎi jiàn zuǒyòu, zuìdī nǐ néng chū shénme jià?
Yìbǎi kuài chāoguò wǒ yùsuànle.
Ủa deo liéng pải chien chữa đâu, chuây tỉ nì nâng tru săn mơ chiê? I pải trạo tru ủa duy xoan lợ.
Tôi muốn mua khoảng 200 chiếc, giá thấp nhất bạn được là bao nhiêu? 100 tệ cao quá dự toán của tôi rồi.
B: 100块以下不卖。这是最低价了。一分钱比一分货嘛。
Yìbǎi kuài yǐxià bù mài. Zhè shì zuìdī jiàle. Yì fēn qián bǐ yì fēn huò ma.
I pải khoai i xìe pú mại. Trưa sư chuây tỉ chiê lợ. I phần chiền bỉ i phần hua mà.
Dưới 100 tệ không bán được. Đây là giá thấp nhất rồi. Tiền nào của nấy mà.
A: 那我去别家看了,确实买不起。这件我不从我店里,还得付各种相关费用,但估计最高也只能零售价170块。
Nà wǒ qù biéjiā kànle, quèshí mǎi bù qǐ.
Zhè jiàn wǒ né bù cóng wǒ diàn lǐ, hái děi fù gè zhǒng xiāngguān fèiyòng, dàn gūjì zuìgāo yě zhǐnéng língshòu jià yìbǎi qīshí kuài.
Na ủa chuy pía chia khan lợ, chuế sứ mãi pú chỉ. Trưa chien nỉ ủa pú tủa tỉa lỉ, hải tẩy phù cưa chủng xiang quan phê iọng, đăng cũ chî chuây cao dã chỉ nâng linh sấu chia i pải chỉ sứ khoai.
Thế thì tôi đi nhà khác xem vậy, thật sự không mua nổi. Bộ này tôi mang về bán, còn phải chịu thêm nhiều loại phí liên quan mà bán được giá lẻ cao nhất chắc chỉ 170 tệ.
B: 等下,给你个特价吧。85块一件。再低都不够成本了。
Děng xià, gěi nǐ gè tèjià ba. Bāshí wǔ kuài yì jiàn. Zài dī dōu bùgòu chéngběnle.
Tẳng xìa, cấy nỉ cưa thưa chia pa. Pa sử khoai i chien. Chai ti tấu pủ cẩu trấng pẩn lơ.
Đợi chút, cho chị giá đặc biệt vậy. 85 tệ một bộ. Thấp nữa thì tôi không có lãi luôn đấy.
A: 好吧,那我再挑选一下。价格合适下次我还会拿很多的亲。
Hǎo ba, nà wǒ zài tiāoxuǎn yíxià. Jiàgé héshì xià cì wǒ hái huì ná hěnduō de qīn.
Hảo pa, nà ủa chai theo xoản i xie. Chie cửa hứa sư xie sư xia hải huẩy nả hấn tua tợ chin.
Được rồi, vậy tôi chọn thêm chút nữa. Giá cả hợp lý lần sau tôi cũng sẽ lấy rất nhiều mà.
→ Xem tiếp Bài 33: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc